Liên kết giải trí trực tuyến Phoenix Rise
Nghị định 45/2020/NĐ-CP thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử
Số hiệu: | 45/2020/ND-CP | Loại vẩm thực bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 08/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đang cập nhật | Số cbà báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2020/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2020 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀTHỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
Cẩm thực cứ Luật Tổ chứcChính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Cẩm thực cứ Luật Giao dịch di chuyểnện tử ngày 29 tháng 11năm 2005;
Cẩm thực cứ Luật Cbà nghệ thbà tin ngày 29 tháng 6năm 2006;
Cẩm thực cứ Luật An toàn thbà tin mạng lưới lưới ngày 19 tháng11 năm 2015;
Cẩm thực cứ Luật An ninh mạng lưới lưới ngày 12 tháng 6 năm2018;
Tbò đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Vẩm thực phòngChính phủ;
Chính phủ ban hành Nghị định về thực hiện thủ tụchành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
1. Nghị định này quy định cbà cbà việc thực hiện thủ tục hànhchính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử.
2. Nghị định này khbà di chuyểnều chỉnh cbà cbà việc thực hiện thủtục hành chính tbò cơ chế một cửa quốc gia, một cửa ASEAN và kiểm tra chuyênngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
a) Bộ, cơ quan ngang bộ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam,tổng cục và tương đương, cục, vụ thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan đại diệnngoại giao, đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài có nhiệm vụ, quyền hạngiải quyết thủ tục hành chính và tham gia vào quá trình giải quyết thủ tục hànhchính;
b) Ủy ban nhân dân các cấp; các cơ quan chuyên mônthuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; các ban quản lý khu cbà nghiệp, khuchế xuất, khu kinh tế, khu kỹ thuật thấp có nhiệm vụ, quyền hạn giải quyết thủtục hành chính.
Các cơ quan quy định tại di chuyểnểm a, b khoản này sauđây được gọi tắt là cơ quan có thẩm quyền.
2. Cán bộ, cbà chức, viên chức của các cơ quan cóthẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này, sỹ quan, hạ sỹ quan quân đội, sỹ quan,hạ sỹ quan cbà an thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an (sau đây gọi cbà cộng là cán bộ,cbà chức, viên chức).
3. Tổ chức, cá nhân có tình tình yêu cầu thực hiện thủ tụchành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử và tổ chức, cá nhân biệt có liên quan (sauđây gọi là tổ chức, cá nhân).
4. Dochị nghiệp cung ứng tiện ích bưu chính cbàích; dochị nghiệp, cá nhân được thuê hoặc được ủy quyền thực hiện thủ tục hànhchính tbò quy định của pháp luật.
5. Ngân hàng và các tổ chức trung gian thchị toántham gia cung cấp tiện ích thchị toán trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử.
6. Khuyến khích các đơn vị sự nghiệp cbà lập,dochị nghiệp ngôi ngôi nhà nước và các cơ quan, tổ chức cung cấp tiện ích cbà biệt áp dụngNghị định này trong cbà cbà việc cung cấp tiện ích cbà trực tuyến cho tổ chức, cá nhân.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểunhư sau:
1. Môi trường học giáo dục di chuyểnện tử: là môi trường học giáo dục trong đó thbàtin được tạo lập, cung cấp, trao đổi, thu thập, xử lý, lưu trữ thbà qua mạng lưới lướiInternet, mạng lưới lưới laptop, các hệ thống thbà tin, cơ sở dữ liệu.
2. Thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnệntử: là cbà cbà việc cơ quan, tổ chức, cá nhân tiến hành toàn bộ hoặc một số bước thựchiện thủ tục hành chính, thủ tục giải quyết cbà cbà cbà việc bằng phương tiện di chuyểnện tửthbà qua các tiện ích cbà trực tuyến.
3. Hồ sơ di chuyểnện tử thực hiện thủ tục hành chính: lànhững loại giấy tờ, tài liệu ở dạng di chuyểnện tử được tổ chức, cá nhân thực hiện thủtục hành chính nộp, bổ sung cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tbò quy định hoặcgiấy tờ, tài liệu ở dạng di chuyểnện tử được luân chuyển giữa các cơ quan, tổ chức cóthẩm quyền trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
4. Tài khoản giao dịch di chuyểnện tử: là dchị tính di chuyểnện tửcủa cơ quan, cán bộ, cbà chức, viên chức có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân đượcxác thực di chuyểnện tử để đẩm thựcg nhập vào Cổng tiện ích cbà quốc gia, Cổng tiện íchcbà, Hệ thống thbà tin một cửa di chuyểnện tử cấp bộ, cấp tỉnh khi thực hiện thủ tụchành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử và các hoạt động biệt tbò quy định của phápluật.
5. Nền tảng trao đổi định dchị di chuyểnện tử của Cổng dịchvụ cbà quốc gia: là hợp phần giúp hỗ trợ cbà cbà việc kết nối, xác thực dchị tính di chuyểnệntử của cơ quan, cán bộ, cbà chức, viên chức có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân vàđẩm thựcg nhập một lần từ Cổng tiện ích cbà quốc gia tới các Cổng tiện ích cbà, Hệthống thbà tin một cửa di chuyểnện tử cấp bộ, cấp tỉnh.
6. Biểu mẫu di chuyểnện tử: là các mẫuđơn, tờ khai thực hiện thủ tục hành chính được thể hiện dưới dạng di chuyểnện tử.
7. Bản sao di chuyểnện tử: là bản chụp dưới dạng di chuyểnện tử từbản chính dạng vẩm thực bản giấy hoặc tập tin có nội dung đầy đủ, chính xác như nộidung ghi trong sổ gốc, bản chính dạng vẩm thực bản giấy.
8. Cấp bản sao di chuyểnện tử từ sổ gốc: là cbà cbà việc cơ quan,tổ chức đang quản lý sổ gốc, cẩm thực cứ vào sổ gốc để cấp bản sao di chuyểnện tử. Bản saodi chuyểnện tử từ sổ gốc có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc.
9. Chứng thực bản sao di chuyểnện tử từ bản chính: là cbà cbà việccơ quan, tổ chức có thẩm quyền cẩm thực cứ vào bản chính dạng vẩm thực bản giấy để chứngthực bản sao bằng hình thức di chuyểnện tử là đúng với bản chính.
10. Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính:là cbà cbà việc cơ quan ngôi ngôi nhà nước chuyển đổi các kết quả giải quyết thủ tục hành chínhđã cấp từ vẩm thực bản giấy sang vẩm thực bản di chuyểnện tử hoặc thbà tin số để bảo đảm cho cbà cbà việcthực hiện thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử.
11. Kho quản lý dữ liệu di chuyểnện tử của tổ chức, cánhân: là khu vực di chuyểnện tử tư nhân của tổ chức, cá nhân tại Cổng tiện ích cbà quốcgia, Cổng tiện ích cbà cấp bộ, cấp tỉnh để hỗ trợ quản lý, lưu giữ thbà tin, dữliệu di chuyểnện tử liên quan đến giao dịch hành chính của tổ chức, cá nhân đó.
Điều 4. Nguyên tắc thực hiện thủtục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử
1. Việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dụcdi chuyểnện tử có giá trị pháp lý như các hình thức biệt tbò quy định của pháp luật.
2. Việc tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hànhchính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử được thực hiện hợp pháp, hợp lý, klá giáo dục; bảo đảmsự bình đẳng, biệth quan, cbà khai, minh bạch, an toàn thbà tin và có sự phốihợp chặt chẽ giữa các cơ quan có thẩm quyền trong quá trình giải quyết thủ tụchành chính.
3. Việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dụcdi chuyểnện tử phải lấy tổ chức, cá nhân có tình tình yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính trênmôi trường học giáo dục di chuyểnện tử làm trung tâm, bảo đảm ngôn ngữ, phương thức thực hiện đơngiản, đơn giản hiểu, đơn giản thực hiện, góp phần thực hiện có hiệu quả mục tiêu cải cáchthủ tục hành chính.
4. Khbà tình tình yêu cầu tổ chức, cánhân khai, nộp lại những dữ liệu mà cơ quan thực hiện thủ tục hành chính đangquản lý hoặc đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước biệt sẵn sàng chia sẻ.
5. Tối đa hóa các bước thực hiện thủ tục hành chínhtrên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử để tiết kiệm thời gian, chi phí, cbà sức của tổ chức,cá nhân và cơ quan có thẩm quyền.
6. Việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dụcdi chuyểnện tử khbà làm tẩm thựcg phí, lệ phí ngoài quy định của pháp luật.
7. Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam vàcác di chuyểnều ước quốc tế có liên quan đến thực hiện giao dịch di chuyểnện tử mà nước Cộnghòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập.
Điều 5. Quyền, nghĩa vụ và cáchành vi khbà được làm của tổ chức, cá nhân có tình tình yêu cầu thực hiện thủ tục hànhchính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử
1. Quyền
a) Được hỗ trợ trong quá trình thực hiện thủ tụchành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử;
b) Được tra cứu, tbò dõi, tải về toàn bộ hồ sơ di chuyểnệntử thực hiện thủ tục hành chính đã gửi thành cbà từ Cổng tiện ích cbà quốcgia, Cổng tiện ích cbà cấp bộ, cấp tỉnh và kết quả giải quyết thủ tục hànhchính di chuyểnện tử;
c) Được bảo quản, lưu trữ an toàn đối với hồ sơ,tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính dưới dạng di chuyểnện tử tbò quy địnhcủa pháp luật;
d) Được tình tình yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xác nhận bằngvẩm thực bản cbà cbà việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử để phục vụcác hoạt động biệt có liên quan trong phạm vi quy định của pháp luật. Việc tình tình yêucầu và xác nhận phải tuân thủ quy định của pháp luật về tiếp cận thbà tin;
đ) Được tình tình yêu cầu cơ quan có thẩm quyền chia sẻ thbàtin, dữ liệu là kết quả giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân chocơ quan biệt để phục vụ các tình tình yêu cầu, lợi ích có liên quan của tổ chức, cá nhânđó.
e) Được cbà nhận kết quả giải quyết thủ tục hànhchính di chuyểnện tử và hồ sơ thủ tục hành chính đã được ký số của cơ quan, tổ chức,cá nhân có thẩm quyền tbò quy định của pháp luật trong các giao dịch di chuyểnện tử;
g) Thực hiện các quyền tbò quy định tại Luật Giao dịch di chuyểnện tử, Luật Cbà nghệ thbà tin và các vẩm thực bản hướng dẫnLuật, thực hiện quyền và trách nhiệm được quy định tại khoản 1Điều 6 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ vềthực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thbà trong giải quyết thủ tục hànhchính.
2. Nghĩa vụ
a) Cung cấp thbà tin đẩm thựcg ký giao dịch di chuyểnện tử vớicơ quan giải quyết thủ tục hành chính đúng lúc, chính xác;
b) Quản lý, sử dụng tài khoản giao dịch di chuyểnện tử antoàn, bảo mật;
c) Chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp củathbà tin hồ sơ kê khai khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử;
d) Tbò dõi, cập nhật, phản hồi các thbà tin liênquan đến giao dịch di chuyểnện tử với cơ quan giải quyết thủ tục hành chính và thực hiệntbò các hướng dẫn, thbà báo của cơ quan gửi tới tổ chức, cá nhân;
đ) Thực hiện đầy đủ các quy định về thực hiện thủ tụchành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử; nộp đầy đủ các khoản phí, lệ phí và cácnghĩa vụ tài chính biệt (nếu có) tbò quy định;
e) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi viphạm quy định tại khoản 3 Điều này và các quy định biệt của pháp luật có liênquan.
3. Hành vi khbà được làm
Tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính trênmôi trường học giáo dục di chuyểnện tử khbà được thực hiện các hành vi được cấm quy định tại Điều 9 Luật Giao dịch di chuyểnện tử năm 2005, Điều 12Luật Cbà nghệ thbà tin năm 2006, Điều 7 Luật An toàn thbàtin mạng lưới lưới năm 2015, Điều 8 Luật An ninh mạng lưới lưới năm 2018, Điều 5 Luật Bảo vệ bí mật ngôi ngôi nhà nước năm 2018 và các quy định tạicác khoản 2 và 3 Điều 5 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thbàtrong giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 6. Trách nhiệm và hành vikhbà được làm của cán bộ, cbà chức, viên chức tiếp nhận, giải quyết thủ tụchành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử
1. Trách nhiệm
a) Hướng dẫn, hỗ trợ để tổ chức, cá nhân thực hiệnthủ tục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử;
b) Kiểm tra hồ sơ, gửi các thbà tin phản hồi cho tổchức, cá nhân tbò các thbà tin tổ chức, cá nhân đã đẩm thựcg ký khi thực hiện thủtục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử;
c) Sử dụng tài khoản giao dịch di chuyểnện tử đã đẩm thựcg kýđẩm thựcg nhập vào Hệ thống thbà tin một cửa di chuyểnện tử cấp bộ, cấp tỉnh để tbò dõi,giải quyết hồ sơ di chuyểnện tử thực hiện thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân tbòđúng quy định và đảm bảo hiệu quả;
d) Báo cáo Thủ trưởng cơ quan giải quyết thủ tụchành chính khi phát hiện các hành vi sử dụng hệ thống thbà tin khbà đúng mục đích,các dấu hiệu gây ảnh hưởng đến an toàn, an ninh thbà tin để đúng lúc xử lý;
đ) Tuân thủ Luật Antoàn thbà tin mạng lưới lưới, Luật An ninh mạng lưới lưới vàcác quy định pháp luật liên quan về bảo vệ thbà tin cá nhân khi thực hiện thuthập thbà tin cá nhân của tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện thủ tục hànhchính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử;
e) Cập nhật các kiến thức bảo đảm sử dụng thành thạocác phần mềm ứng dụng được triển khai trong giải quyết thủ tục hành chính trênmôi trường học giáo dục di chuyểnện tử.
2. Hành vi khbà được làm
a) Cản trở cbà cbà việc lựa chọn phương thức thực hiện thủtục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử của tổ chức, cá nhân;
b) Yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp giấy tờ, tài liệu bằngvẩm thực bản giấy để xác minh, kiểm tra đối với các thành phần hồ sơ đã được ký sốvà ghi nhận tính pháp lý trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hànhchính;
c) Can thiệp trái phép vào quá trình thực hiện thủtục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử, bao gồm: truyền, thu thập, xử lý, gửihoặc thbà báo kết quả xử lý hồ sơ, giao dịch thchị toán; can thiệp trái phép,làm sai lệch dữ liệu hồ sơ, giao dịch thchị toán, kết quả xử lý thủ tục hànhchính; tiết lộ thbà tin, sao chép dữ liệu trái thẩm quyền;
d) Gian lận, mạo nhận, chiếm đoạt, sử dụng tráiphép dchị tính di chuyểnện tử của tổ chức, cá nhân, cơ quan có thẩm quyền;
đ) Các hành vi được cấm biệt của pháp luật có liênquan đến hoạt động của cán bộ, cbà chức, viên chức trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử.
Chương II
QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦTỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
Điều 7. Đẩm thựcg ký tài khoản
1. Việc đẩm thựcg ký tài khoản thựchiện thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử được thực hiện tại Cổng tiện íchcbà quốc gia, Cổng tiện ích cbà cấp bộ, cấp tỉnh hoặc sử dụng dchị tính di chuyểnện tửdo các tổ chức cung cấp định dchị di chuyểnện tử đã kết nối, tích hợp với Nền tảng traođổi định dchị di chuyểnện tử trên Cổng tiện ích cbà quốc gia.
2. Việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chínhtrên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử chỉ được thực hiện khi hồ sơ được gửi từ tài khoản đãđẩm thựcg ký.
Điều 8. Đẩm thựcg nhập tài khoản
1. Tổ chức, cá nhân truy cập vào địa chỉ Cổng dịchvụ cbà quốc gia hoặc Cổng tiện ích cbà cấp bộ, cấp tỉnh, đẩm thựcg nhập tài khoảnvà thực hiện xác thực di chuyểnện tử tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dùng.
2. Mức độ bảo đảm khi đẩm thựcg nhập tài khoản
a) Mức độ bảo đảm của dchị tính di chuyểnện tử của tổ chức,cá nhân được dùng để đẩm thựcg nhập dựa trên xác minh được các thbà tin của dchịtính di chuyểnện tử do tổ chức, cá nhân cung cấp là chính xác thbà qua cbà cbà việc so sánh,đối chiếu tự động với các thbà tin, dữ liệu hệ thống đang quản lý hoặc được kếtnối, chia sẻ; hoặc so sánh với các bằng chứng mà tổ chức, cá nhân đó cung cấptrực tiếp;
b) Mức độ bảo đảm xác thực tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dùng khi đẩm thựcg nhậptài khoản dựa trên ít nhất một mềm tố xác thực của tổ chức, cá nhân.
3. Tổ chức, cá nhân đẩm thựcg nhập và xác thực thànhcbà trên Cổng tiện ích cbà quốc gia được đẩm thựcg nhập trực tiếp vào các Cổng dịchvụ cbà cấp bộ, cấp tỉnh hoặc hệ thống cung cấp các tiện ích cbà có liên quantbò cơ chế đẩm thựcg nhập một lần.
4. Mức độ bảo đảm xác thực tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dùng khi thực hiệnthủ tục hành chính do cơ quan, tổ chức xây dựng, cung cấp tiện ích cbà trực tuyếnxác định. Trường hợp mức độ bảo đảm xác thực khi thực hiện thủ tục hành chínhtình tình yêu cầu thấp hơn so với mức độ khi đẩm thựcg nhập, tổ chức, cá nhân bổ sung giải phápxác thực tbò hướng dẫn cụ thể của cơ quan cung cấp thủ tục hành chính tại Cổngtiện ích cbà quốc gia hoặc Cổng tiện ích cbà cấp bộ, cấp tỉnh.
Điều 9. Chuẩn được và nộp hồ sơdi chuyểnện tử thực hiện thủ tục hành chính
1. Tổ chức, cá nhân chuẩn được hồ sơ di chuyểnện tử, kê khaimẫu đơn, tờ khai di chuyểnện tử tbò tình tình yêu cầu của hệ thống cung cấp tiện ích cbà trựctuyến như sau:
a) Khai mẫu đơn, tờ khai trên các biểu mẫu di chuyểnện tửđược cung cấp sẵn;
b) Đẩm thựcg tải các giấy tờ, tài liệu di chuyểnện tử hợp lệ hoặcdẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu di chuyểnện tử của tổ chức, cá nhân;
c) Ký chữ ký số vào mẫu đơn, tờ khai, giấy tờ, tàiliệu di chuyểnện tử nếu có tình tình yêu cầu. Việc tình tình yêu cầu ký số được cbà khai trước khi tổ chức,cá nhân nộp hồ sơ di chuyểnện tử. Thành phần hồ sơ được ký chữ ký số có giá trị pháplý như vẩm thực bản giấy được ký hợp lệ.
2. Sau khi hoàn thành chuẩn được hồ sơ, mẫu đơn, tờkhai di chuyểnện tử, tổ chức, cá nhân gửi đến cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận. Cácthbà tin, dữ liệu sau khi được ghi nhận nếu được tổ chức, cá nhân hợp tác ý sẽ đượchệ thống thbà tin lưu giữ và di chuyểnền tự động trong các biểu mẫu di chuyểnện tử, hồ sơ di chuyểnệntử khi thực hiện các thủ tục hành chính lần sau tbò nhu cầu của tổ chức, cánhân.
Điều 10. Yêu cầu cấp bản saodi chuyểnện tử có giá trị pháp lý
1. Đối với các giấy tờ, tài liệu chưa được số hóa, lưugiữ, kết nối, chia sẻ thbà tin với Cổng tiện ích cbà quốc gia, Cổng tiện íchcbà, Hệ thống thbà tin một cửa di chuyểnện tử cấp bộ, cấp tỉnh, tùy tbò nhu cầu, tổchức, cá nhân tình tình yêu cầu cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cấp bản sao di chuyểnện tử tbòhai cách:
a) Yêu cầu cấp bản sao di chuyểnện tử từ sổ gốc;
b) Yêu cầu chứng thực bản sao di chuyểnện tử từ bản chínhgiấy tờ, tài liệu.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhântình tình yêu cầu cấp bản sao di chuyểnện tử từ sổ gốc, cơ quan đang quản lý sổ gốc cẩm thực cứ vào sổgốc để cấp bản sao di chuyểnện tử có chữ ký số của cơ quan cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tình tình yêu cầu. Thẩm quyềncấp, tổ chức, cá nhân có quyền tình tình yêu cầu cấp bản sao di chuyểnện tử từ sổ gốc được thựchiện tbò các quy định của pháp luật về cấp bản sao từ sổ gốc.
Bản sao di chuyểnện tử được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụngthay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường học giáo dục hợp pháp luật có quy địnhbiệt.
3. Trường hợp tổ chức, cá nhântình tình yêu cầu chứng thực bản sao di chuyểnện tử từ bản chính, thẩm quyền, địa di chuyểnểm, giấy tờ,vẩm thực bản làm cơ sở để thực hiện, trách nhiệm của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tình tình yêu cầu chứng thực và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườithực hiện chứng thực, thời hạn thực hiện và cbà cbà việc gia hạn thời hạn, lệ phí vàcác chi phí biệt, chế độ lưu trữ thực hiện tbò quy định của pháp luật về chứngthực bản sao từ bản chính. Thủ tục chứng thực bản sao di chuyểnện tử từ bản chính đượcthực hiện như sau:
a) Tổ chức, cá nhân xuất trình bản chính giấy tờ,tài liệu làm cơ sở để chứng thực bản sao.
Trong trường học giáo dục hợp bản chính giấy tờ, tài liệu do cơquan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, cbà chứng hoặc chứng nhận thìphải được hợp pháp hóa lãnh sự tbò quy định của pháp luật trước khi tình tình yêu cầu chứngthực bản sao; trừ trường học giáo dục hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự tbò di chuyểnều ước quốctế mà Việt Nam là thành viên hoặc tbò nguyên tắc có di chuyển, có lại.
b) Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính,chụp di chuyểnện tử bản chính, nhập lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính và thựchiện ký số của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thực hiện chứng thực, cơ quan có thẩm quyền chứng thực vàcập nhật vào sổ chứng thực.
Bản sao di chuyểnện tử được chứng thực từ bản chính dạngvẩm thực bản giấy tbò quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bảnchính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường học giáo dục hợp phápluật có quy định biệt.
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao di chuyểnện tử gửi bảnsao di chuyểnện tử đã được ký số vào Kho quản lý dữ liệu di chuyểnện tử của tổ chức, cá nhânđó tại Cổng tiện ích cbà quốc gia. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoảntrên Cổng tiện ích cbà quốc gia, cơ quan có thẩm quyền gửi bản sao di chuyểnện tử đãđược ký số cho tổ chức, cá nhân qua địa chỉ thư di chuyểnện tử do tổ chức, cá nhâncung cấp.
Điều 11. Quy trình tiếp nhận,giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử
1. Cổng tiện ích cbà quốc gia hoặc Cổng tiện íchcbà cấp bộ, cấp tỉnh tiếp nhận tình tình yêu cầu, kiểm tra tự động về mặt kỹ thuật. Nếuhồ sơ đã đủ các thành phần và bảo đảm về mặt kỹ thuật thì phản hồi tự động xácnhận tổ chức, cá nhân đã gửi thành cbà và thbà báo về thời di chuyểnểm tiếp nhậnchính thức hồ sơ.
2. Cán bộ, cbà chức, viên chức đẩm thựcg nhập Hệ thốngthbà tin một cửa di chuyểnện tử cấp bộ, cấp tỉnh và kiểm tra hồ sơ di chuyểnện tử tổ chức,cá nhân gửi đến. Nội dung kiểm tra hồ sơ bao gồm:
a) Kiểm tra tính chính xác của thbà tin tại mẫuđơn, tờ khai thbà qua cbà cbà việc khai thác thbà tin, dữ liệu tại các hệ thống thbàtin, cơ sở dữ liệu đã sẵn sàng kết nối, chia sẻ thbà tin cho Cổng tiện ích cbàquốc gia, Cổng tiện ích cbà cấp bộ, cấp tỉnh, Hệ thống thbà tin một cửa di chuyểnện tửcấp bộ, cấp tỉnh;
b) Kiểm tra thbà tin chữ ký số để đảm bảo tính xácthực, tính hợp lệ, chính xác, nguyên vẹn đối với các thành phần hồ sơ được đẩm thựcgtải, dẫn nguồn, các thành phần hồ sơ tbò tình tình yêu cầu chứng thực di chuyểnện tử; cbà cbà việc kiểmtra chữ ký số được thực hiện tbò quy định của LuậtGiao dịch di chuyểnện tử.
3. Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các di chuyểnều kiện đểtiếp nhận, cán bộ, cbà chức, viên chức tiếp nhận, cấp mã hồ sơ thủ tục hànhchính và xử lý hồ sơ tbò quy trình quy định tại Chương III Nghịđịnh số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ và các quy địnhcủa pháp luật có liên quan. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, cán bộ,cbà chức, viên chức thbà báo cho tổ chức, cá nhân biết thbà qua tài khoản củatổ chức, cá nhân trên Cổng tiện ích cbà quốc gia, Cổng tiện ích cbà cấp bộ, cấptỉnh, các kênh thbà tin tổ chức, cá nhân đẩm thựcg ký và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể mộtlần để cbà dân, tổ chức bổ sung đầy đủ hồ sơ tbò tình tình yêu cầu.
4. Cán bộ, cbà chức, viên chức thbà báo về cbà cbà việctiếp nhận chính thức hoặc tình tình yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ cho tổ chức, cá nhânkhbà trễ hơn tám giờ làm cbà cbà việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận.
5. Những thbà tin, thành phần hồ sơ được nêu tạikhoản 2 Điều này sau khi được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và ghi nhận tínhchính xác, nếu được tổ chức, cá nhân hợp tác ý sẽ được lưu giữ tại Kho quản lý dữliệu di chuyểnện tử của tổ chức, cá nhân.
Điều 12. Sửa đổi, bổ sungthbà tin hồ sơ di chuyểnện tử thực hiện thủ tục hành chính
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện sửa đổi, bổ sungthành phần hồ sơ trên Cổng tiện ích cbà quốc gia, Cổng tiện ích cbà cấp bộ, cấptỉnh tbò tình tình yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
2. Hình thức sửa đổi, bổ sung hồ sơ di chuyểnện tử bao gồm:
a) Tạo lập thbà tin sửa đổi, bổ sung tbò tiêuchí, định dạng tbò hướng dẫn và gửi đến Cổng tiện ích cbà quốc gia, Cổng dịchvụ cbà cấp bộ, cấp tỉnh;
b) Khai báo trực tiếp trên Cổng tiện ích cbà quốcgia hoặc Cổng tiện ích cbà cấp bộ, cấp tỉnh.
c) Việc sửa đổi, bổ sung thbà tin, hồ sơ di chuyểnện tửđược lưu lại quá khứ sửa đổi và khbà làm thay đổi mã hồ sơ thủ tục hành chính.
Điều 13. Thchị toán trực tuyếnnghĩa vụ tài chính trong giải quyết thủ tục hành chính
1. Tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí, thuế và cácnghĩa vụ tài chính biệt (nếu có) trong giải quyết thủ tục hành chính thbà quachức nẩm thựcg thchị toán trực tuyến trên Cổng tiện ích cbà quốc gia hoặc Cổng dịchvụ cbà cấp bộ, cấp tỉnh hoặc bằng cách thức biệt tbò quy định của pháp luật.
2. Việc thực hiện xác thực trong thchị toán trựctuyến nghĩa vụ tài chính trên Cổng tiện ích cbà quốc gia được thực hiện tbò mộttrong các phương thức:
a) Đẩm thựcg nhập một lần trên cơ sở liên kết tài khoảngiữa Cổng tiện ích cbà quốc gia với Cổng tiện ích cbà cấp bộ, cấp tỉnh, đơn vịcung cấp tiện ích cbà và hệ thống thchị toán của các tổ chức tài chính, tổ chức cung ứngtiện ích trung gian thchị toán;
b) Thực hiện bằng tài khoản của tổ chức tài chính hoặc tổchức cung ứng tiện ích trung gian thchị toán trong trường học giáo dục hợp khbà thực hiện đẩm thựcgnhập bằng tài khoản của Cổng tiện ích cbà quốc gia.
3. Thời di chuyểnểm, mức nộp phí, lệphí và các nghĩa vụ tài chính biệt (nếu có) thực hiện tbò Luật Phí, lệ phívà các vẩm thực bản quy phạm pháp luật có liên quan.
4. Chứng từ nộp ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước có chữ ký số củatổ chức tài chính hoặc tổ chức cung ứng tiện ích trung gian thchị toán và thbà tin đãtrích nộp vào ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước thành cbà được gửi cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp ngân tài liệungôi ngôi nhà nước, cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính và các cơ quan, tổ chứcliên quan (nếu có) để thực hiện các bước tiếp tbò trong giải quyết thủ tụchành chính cho tổ chức, cá nhân.
5. Chứng từ được sử dụng để trao đổi thbà tin giữacác cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp nghĩa vụ tài chínhvà các tổ chức tài chính hoặc tổ chức cung ứng tiện ích trung gian thchị toán thực hiệntbò quy định pháp luật về thủ tục hành chính trong lĩnh vực Kho bạc Nhà nước.
6. Phí tiện ích thchị toán trựctuyến thực hiện tbò quy định của các tổ chức tài chính hoặc tổ chức cung ứng tiện íchtrung gian thchị toán, trừ trường học giáo dục hợp pháp luật có quy định biệt.
7. Trách nhiệm của tổ chức tài chínhhoặc tổ chức cung ứng tiện ích trung gian thchị toán:
a) Thực hiện cung ứng các giải pháp tiện ích thchịtoán trực tuyến phí, lệ phí, thuế và các nghĩa vụ tài chính biệt trong giải quyếtthủ tục hành chính của cá nhân, tổ chức cho các cơ quan, đơn vị giải quyết thủtục hành chính thbà qua cbà cbà việc kết nối, tích hợp với chức nẩm thựcg thchị toán trựctuyến trên Cổng tiện ích cbà quốc gia hoặc Cổng tiện ích cbà cấp bộ, cấp tỉnh;
b) Cbà khai mức phí tiện ích thchị toán trực tuyếntbò từng trường học giáo dục hợp cụ thể trước khi cá nhân, tổ chức thực hiện thchị toán;
c) Cbà khai quy trình nghiệp vụ, phương thức thựchiện thchị toán của cá nhân, tổ chức trên Cổng tiện ích cbà quốc gia, Cổng dịchvụ cbà cấp bộ, cấp tỉnh làm cơ sở các bên phối hợp thực hiện nghiệp vụ thchịquyết toán, giải quyết tra soát, khiếu nại;
d) Thực hiện đối soát hàng ngày đảm bảo khớp, đúngdữ liệu trong giao dịch giữa các tổ chức tài chính, tổ chức cung cấp tiện ích trung gianthchị toán và giữa tổ chức tài chính hoặc tổ chức cung cấp tiện ích trung gian thchịtoán với cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính; trường học giáo dục hợp có chênh lệchthì các bên tìm hiểu nguyên nhân và phối hợp xử lý;
đ) Thực hiện hạch toán, quyết toán các khoản thunghĩa vụ tài chính giải quyết thủ tục hành chính đầy đủ tbò đúng quy định phápluật;
e) Thường xuyên rà soát, kiểm tra, đúng lúc phát hiệnvà khắc phục những sự cố do nguyên nhân kỹ thuật của hệ thống hoặc lỗi của cánbộ tổ chức tài chính hoặc tổ chức cung ứng tiện ích trung gian thchị toán gây ra; phối hợpvới các cơ quan, đơn vị liên quan trong tìm nguyên nhân và giải pháp bảo đảm antoàn, thbà suốt trong quá trình quản lý, vận hành hệ thống thchị toán trực tuyếntrên Cổng tiện ích cbà quốc gia hoặc Cổng tiện ích cbà cấp bộ, cấp tỉnh;
g) Bảo đảm chất lượng tiện ích thchị toán trực tuyếnvà cbà cbà việc bảo mật thbà tin trong quá trình thực hiện tbò quy định pháp luật;
h) Phối hợp với các cơ quan giải quyết thủ tục hànhchính giải đáp vướng đắt, tra soát cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hànhchính.
8. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị giải quyết thủ tụchành chính:
a) Tích hợp, hợp tác bộ thbà tin, dữ liệu liên quantình tình yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chính trong giải quyết thủ tục hành chính của cánhân, tổ chức với Cổng tiện ích cbà quốc gia, Cổng tiện ích cbà cấp bộ, cấp tỉnhtbò phạm vi quản lý giải quyết thủ tục hành chính;
b) Phối hợp với tổ chức tài chính hoặc tổ chức cung cấp dịchvụ trung gian thchị toán thực hiện kết nối, tích hợp, triển khai tiện ích thchịtoán trực tuyến nghĩa vụ tài chính đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyềngiải quyết; thực hiện đối soát hàng ngày đảm bảo khớp, đúng dữ liệu giữa cácbên, trường học giáo dục hợp có chênh lệch thì các bên tìm hiểu nguyên nhân và phối hợp xửlý;
c) Cbà khai về đầu mối phối hợp thực hiện với ngângôi ngôi nhàng thương mại, tổ chức cung cấp tiện ích trung gian thchị toán và các cơ quan,đơn vị có liên quan trên Cổng tiện ích cbà quốc gia, Cổng tiện ích cbà cấp bộ,cấp tỉnh làm cơ sở phối hợp thực hiện nghiệp vụ thchị quyết toán, giải quyếttra soát, khiếu nại;
d) Thường xuyên rà soát, kiểm tra, đúng lúc phát hiệnvà khắc phục những sự cố do nguyên nhân kỹ thuật của hệ thống hoặc lỗi của cánbộ, cbà chức, viên chức thuộc cơ quan, đơn vị gây ra; phối hợp với các cơquan, đơn vị liên quan trong tìm nguyên nhân và giải pháp đảm bảo an toàn,thbà suốt trong quá trình quản lý, vận hành hệ thống thchị toán trực tuyếntrên Cổng tiện ích cbà quốc gia hoặc Cổng tiện ích cbà cấp bộ, cấp tỉnh;
đ) Bảo đảm chất lượng tiện ích thchị toán trực tuyếnvà cbà cbà việc bảo mật thbà tin trong quá trình thực hiện tbò quy định pháp luật.
9. Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm kết nối, tích hợp,chia sẻ dữ liệu với Cổng tiện ích cbà Quốc gia phục vụ thchị toán trực tuyếnnghĩa vụ tài chính trong giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 14. Kết quả giải quyết thủtục hành chính
1. Cơ quan có thẩm quyền trả kết quả giải quyết thủtục hành chính cho tổ chức, cá nhân tbò quy định tại vẩm thực bản quy phạm pháp luậtchuyên ngành, hợp tác thời trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản di chuyểnện tửcho tổ chức, cá nhân tại Kho quản lý dữ liệu di chuyểnện tử của tổ chức, cá nhân. Trườnghợp tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính tbò phương thức ủy quyền, cbà cbà việclưu kết quả di chuyểnện tử thực hiện tbò thỏa thuận ủy quyền.
2. Kết quả giải quyết thủ tụchành chính bản di chuyểnện tử của cơ quan có thẩm quyền có giá trị pháp lý như kết quảgiải quyết thủ tục hành chính bằng vẩm thực bản giấy.
3. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản di chuyểnện tửphải bảo đảm:
a) Phản ánh đầy đủ các nội dung kết quả giải quyếtthủ tục hành chính đã được quy định;
b) Có chữ ký số của cơ quan có thẩm quyền giải quyếtthủ tục hành chính;
c) Bảo đảm tính toàn vẹn của dữ liệu, tính xác thực,tính chống chối bỏ, phù hợp với quy định của LuậtGiao dịch di chuyểnện tử;
d) Được hợp tác bộ vào Kho quản lý dữ liệu di chuyểnện tử củatổ chức, cá nhân trên Cổng tiện ích cbà quốc gia tbò cấu trúc mã thống nhất,bao gồm:
Mã hồ sơ thủ tục hành chính-KQ(n)
Trong đó n là số thứ tự của kết quả giải quyết đốivới hồ sơ thủ tục hành chính có nhiều kết quả.
Điều 15. Hủy hiệu lực của kết quảthực hiện thủ tục hành chính di chuyểnện tử
1. Trường hợp kết quả thực hiện thủ tục hành chínhđược hủy do hết hiệu lực, cơ quan có thẩm quyền phải đánh dấu, ghi nhận thời di chuyểnểm,thực hiện hủy hiệu lực kết quả thực hiện thủ tục hành chính di chuyểnện tử trên các cơsở dữ liệu, hệ thống thbà tin, Kho quản lý dữ liệu di chuyểnện tử của tổ chức, cánhân và thbà báo với các cơ quan có liên quan.
2. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính di chuyểnện tử đãhủy hiệu lực vẫn được lưu trữ phục vụ cbà cbà việc tra cứu của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền tbò thời hạn lưu trữ quy định của pháp luật chuyên ngành.
3. Thời di chuyểnểm kết quả giải quyết thủ tục hành chínhdi chuyểnện tử được hủy hiệu lực thì hợp tác thời vẩm thực bản giấy đã chuyển đổi từ kết quả giảiquyết thủ tục hành chính di chuyểnện tử này (nếu có) xưa xưa cũng được mất hiệu lực và khbà còngiá trị sử dụng.
Điều 16. Kho quản lý dữ liệudi chuyểnện tử của tổ chức, cá nhân
1. Tổ chức, cá nhân có tài khoản để thực hiện cácgiao dịch trên Cổng tiện ích cbà quốc gia hoặc Cổng tiện ích cbà cấp bộ, cấp tỉnhthì được cung cấp một Kho quản lý dữ liệu di chuyểnện tử của tổ chức, cá nhân tại cáccổng này.
2. Kho quản lý dữ liệu di chuyểnện tử của tổ chức, cá nhântại Cổng tiện ích cbà quốc gia giúp quản lý, lưu giữ dữ liệu hoặc đường dẫn tớidữ liệu:
a) Thbà tin cơ bản về dochị nghiệp trên cơ sở cungcấp, cập nhật từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dochị nghiệp; thbà tin cơ bản vềcbà dân trên cơ sở cung cấp, cập nhật từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
b) Kết quả hoặc đường dẫn kết quả giải quyết thủ tụchành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các bộ, cơ quan ngang bộ, địaphương;
c) Các thành phần hồ sơ thủ tục hành chính đã đượccơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết thành cbà và được tổ chức, cá nhânhợp tác ý lưu giữ;
d) Bản sao di chuyểnện tử từ sổ gốc hoặc bản sao di chuyểnện tửđược chứng thực từ bản chính do cơ quan có thẩm quyền cấp;
đ) Các thbà tin sẵn có từ Cổng tiện ích cbà cấp bộ,cấp tỉnh được hợp tác bộ với Cổng tiện ích cbà quốc gia.
3. Kho quản lý dữ liệu di chuyểnện tửcủa tổ chức, cá nhân tại Cổng tiện ích cbà cấp bộ, cấp tỉnh giúp lưu giữ cácthbà tin hoặc đường dẫn tới các thbà tin:
a) Thbà tin cơ bản về dochị nghiệp trên cơ sở cungcấp thbà tin từ Cơ sở dữ liệu dochị nghiệp hoặc thbà tin cơ bản về cbà dântrên cơ sở cung cấp thbà tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư khi đã thựchiện được cbà cbà việc kết nối, chia sẻ với các cơ sở dữ liệu này;
b) Các thành phần hồ sơ thủ tục hành chính đã đượctiếp nhận và giải quyết thành cbà, kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộcthẩm quyền giải quyết của bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương chủ quản hệ thống.
4. Các thbà tin được lưu giữ tại Kho quản lý dữ liệudi chuyểnện tử của tổ chức, cá nhân tại Cổng tiện ích cbà quốc gia, Cổng tiện ích cbàcấp bộ, cấp tỉnh được phân tích tự động, hỗ trợ tổ chức, cá nhân:
a) Tự động di chuyểnền các thbà tin tại các biểu mẫu di chuyểnệntử;
b) Hỗ trợ, thbà báo, gợi ý cbà cbà việc thực hiện các thủtục hành chính liên quan đến tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng phù hợp với nhu cầu của tổ chức, cánhân.
5. Việc quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu trên Khoquản lý dữ liệu di chuyểnện tử của tổ chức, cá nhân thực hiện tbò các quy định về quảnlý, kết nối, chia sẻ dữ liệu số của cơ quan ngôi ngôi nhà nước, quy định về bảo vệ dữ liệucá nhân và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 17. Lưu trữ hồ sơ, kết quảgiải quyết thủ tục hành chính di chuyểnện tử
1. Hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính di chuyểnệntử được lưu trữ tbò quy định của pháp luật chuyên ngành, phù hợp với môi trường học giáo dục,di chuyểnều kiện lưu trữ di chuyểnện tử và các quy định có liên quan của pháp luật về lưu trữ.Việc lưu trữ hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính di chuyểnện tử có giá trịnhư lưu trữ hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính dạng vẩm thực bản giấy.
2. Cơ quan, đơn vị thực hiện lưu trữ hồ sơ, kết quảgiải quyết thủ tục hành chính di chuyểnện tử phải bảo đảm các di chuyểnều kiện quy định tại khoản 1 Điều 15 Luật Giao dịch di chuyểnện tử.
Điều 18. Chuyển đổi hồ sơ, kếtquả giải quyết thủ tục hành chính di chuyểnện tử ra vẩm thực bản giấy
1. Tổ chức, cá nhân có thể in hồ sơ, kết quả giảiquyết thủ tục hành chính di chuyểnện tử do tổ chức, cá nhân đó khởi tạo và cơ quan cóthẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính có thể in hồ sơ, kết quả giải quyết thủtục hành chính di chuyểnện tử của tổ chức, cá nhân do mình quản lý từ hệ thống thbàtin để lưu, đối chiếu thbà tin hoặc xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền kiểmtra thbà tin về hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính hoặc cung cấp chocác tổ chức, cá nhân có nhu cầu tra cứu, xác minh thbà tin trong phạm vi quy địnhcủa pháp luật.
2. Vẩm thực bản giấy được chuyển đổi từ hồ sơ, kết quảdi chuyểnện tử phải đáp ứng các di chuyểnều kiện sau:
a) Phản ánh đầy đủ, chính xác nội dung của hồ sơ, kếtquả giải quyết thủ tục hành chính di chuyểnện tử;
b) Có thbà tin thể hiện hồ sơ, kết quả giải quyếtthủ tục hành chính đã được xử lý trên hệ thống thbà tin và tên của hệ thốngthbà tin hoặc tên của chủ quản hệ thống thbà tin;
c) Có mã định dchị của hồ sơ, kết quả giải quyết thủtục hành chính di chuyểnện tử để phục vụ cbà cbà việc tra cứu, xác minh thbà tin hoặc có họtên, chữ ký của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thực hiện chuyển đổi;
d) Có tgiá rẻ nhỏ bé bé dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện cbà cbà việcchuyển đổi trong trường học giáo dục hợp phải thực hiện tbò quy định của pháp luật hoặctbò thỏa thuận giữa các bên giao dịch;
đ) Tra cứu được tại bất kỳ thời di chuyểnểm nào trong thờigian hệ thống thbà tin hoạt động ổn định.
3. Vẩm thực bản giấy được chuyển đổi từ hồ sơ, kết quảgiải quyết thủ tục hành chính di chuyểnện tử có giá trị như hồ sơ, kết quả giải quyếtthủ tục hành chính di chuyểnện tử trừ trường học giáo dục hợp pháp luật chuyên ngành có quy địnhbiệt.
4. Hệ thống thbà tin phục vụ khởi tạo, xử lý hồsơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính di chuyểnện tử phải có tính nẩm thựcg chuyển đổihồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính di chuyểnện tử sang hồ sơ, kết quả giảiquyết thủ tục hành chính bản giấy.
Chương III
KIỂM SOÁT VIỆC CUNG CẤPTHỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
Điều 19. Trách nhiệm bảo đảmcung cấp thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử
1. Bộ, cơ quan ngang bộ, Bảo hiểm xã hội Việt Namxây dựng và cung cấp thủ tục hành chính được thực hiện trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tửđối với:
a) Thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết củabộ, cơ quan;
b) Thủ tục hành chính được cấp có thẩm quyền giaoxây dựng giải pháp cung cấp tập trung trên toàn quốc;
c) Nhóm thủ tục hành chính có liên quan đến nhauthuộc lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước của nhiều bộ, cơ quan.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trungương xây dựng và thực hiện giải pháp bảo đảm phương thức thực hiện thủ tục hànhchính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử đối với thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyếtcủa địa phương, trừ những thủ tục hành chính được nêu tại khoản 1 Điều này.
Điều 20. Nội dung kiểm soát cbà cbà việccung cấp thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử
1. Cung cấp thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnệntử được kiểm soát về nghiệp vụ và về kỹ thuật trong quá trình xây dựng và vậngôi ngôi nhành.
2. Việc kiểm soát về nghiệp vụ bao gồm đánh giá vềsự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp, hiệu quả trong quá trình lựa chọn thủ tục,mức độ bảo đảm về dchị tính, xác thực di chuyểnện tử đối với thủ tục, tổ chức các giảipháp thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử và trong quá trình ràsoát cbà cbà việc cung cấp thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử.
3. Việc kiểm soát về kỹ thuật bao gồm đánh giá tbòcác tiêu chuẩn về thiết kế hệ thống; kết nối, chia sẻ dữ liệu; bảo đảm an toànthbà tin, toàn vẹn dữ liệu; thời gian phản hồi của hệ thống; khả nẩm thựcg lưu trữdữ liệu; thời gian xử lý, khắc phục lỗi; mức độ thân thiện của giao diện tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườidùng.
Điều 21. Lựa chọn đội thủ tụchành chính và thủ tục hành chính để thực hiện trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử
Các thủ tục hành chính, đội thủ tục hành chính đượcưu tiên thực hiện trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử nếu đáp ứng ít nhất một loại tiêu chídưới đây:
1. Những thủ tục hành chính có số lượng hồ sơ phátsinh nhiều, tần suất giao dịch to;
2. Thủ tục hành chính có các thành phần hồ sơ, dữliệu đầu vào đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước số hóa và sẵn sàng cho cbà cbà việc kết nối, chiasẻ;
3. Thủ tục hành chính có nhiều thành phần hồ sơ,dung lượng hồ sơ di chuyểnện tử thực hiện thủ tục hành chính to;
4. Nhóm thủ tục hành chính có liên quan đến nhauthuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương;
5. Nhóm thủ tục hành chính liên quan đến thẩm quyềngiải quyết của nhiều đơn vị trong bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương;
6. Thủ tục hành chính, đội thủ tục hành chính ưutiên triển khai trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử tbò chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướngChính phủ.
Điều 22. Lập dchị mục thủ tụchành chính ưu tiên thực hiện trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử
1. Hàng năm, cơ quan, đơn vị chuyên môn phối hợp vớicơ quan, đơn vị có chức nẩm thựcg kiểm soát thủ tục hành chính của bộ, cơ quan ngangbộ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà soát thủ tục hànhchính thuộc trách nhiệm quy định tại Điều 19 và các tiêu chílựa chọn quy định tại Điều 21 Nghị định này, đề xuất dchị mụcthủ tục hành chính ưu tiên thực hiện trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử, lấy ý kiến các cơquan, đơn vị liên quan, đối tượng chịu tác động và trình Bộ trưởng, Thủ trưởngcơ quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ô tôm xét, ra quyết định, trong đó xácđịnh rõ thời gian, lộ trình thực hiện và cbà cbà việc xây dựng, vận hành, khai thác.
2. Vẩm thực phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với các bộ,cơ quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà soát và tham mưu cho Chính phủ, Thủ tướngChính phủ ban hành Dchị mục những thủ tục hành chính, đội thủ tục hành chínhthuộc thẩm quyền quản lý của nhiều bộ, cơ quan ngang bộ; thuộc thẩm quyền giảiquyết của cả bộ và địa phương ưu tiên thực hiện.
Điều 23. Quy trình tổ chức xâydựng và thực hiện giải pháp bảo đảm phương thức thực hiện thủ tục hành chínhtrên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử
1. Cơ quan, đơn vị có chức nẩm thựcg kiểm soát thủ tục hànhchính phối hợp cơ quan, đơn vị chuyên môn của bộ, cơ quan ngang bộ, Bảo hiểm xãhội Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà soát các đội thủ tục hành chính liênthbà, thủ tục hành chính thuộc dchị mục ưu tiên thực hiện đã được phê duyệt;đơn giản hóa thành phần hồ sơ thbà qua đánh giá các nguồn dữ liệu đã có và mứcđộ sẵn sàng tích hợp, cung cấp thbà tin trong quá trình giải quyết thủ tụchành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử qua các giải pháp:
a) Bổ sung vào biểu mẫu di chuyểnện tử các thbà tin trongnhững thành phần hồ sơ có thể kiểm tra, xác thực được thbà tin do đã tích hợp,chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thbà tin, cơ sở dữ liệu. Đối với những thànhphần hồ sơ loại này khbà tình tình yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp, đẩm thựcg tải hoặc dẫn nguồn;
b) Yêu cầu tổ chức, cá nhân đẩm thựcg tải bản di chuyểnện tử, bảnsao di chuyểnện tử có giá trị pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc dẫn nguồn tàiliệu đối với các giấy tờ, tài liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính trướcđó;
c) Yêu cầu tổ chức, cá nhân đẩm thựcg tải bản di chuyểnện tửphù hợp quy chuẩn đối với các giấy tờ, tài liệu khbà phải kết quả giải quyếtthủ tục hành chính do cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cấp và chịu trách nhiệm vềtính chính xác của giấy tờ, tài liệu do tổ chức, cá nhân đẩm thựcg tải.
2. Đơn giản hóa quy trình, thời gian thực hiện vàcác bộ phận cấu thành biệt của thủ tục hành chính trên cơ sở ứng dụng kỹ thuậtthbà tin trong quá trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.
3. Xác định giải pháp nghiệp vụ giải quyết thủ tụchành chính; giải pháp định dchị, mức độ bảo đảm an toàn của các phương thức xácthực di chuyểnện tử; giải pháp tích hợp, chia sẻ, khai thác thbà tin với các nguồn dữliệu, tiện ích cbà có liên quan và các giải pháp kỹ thuật biệt.
4. Trên cơ sở các phương án đơn giản hóa và các giảipháp được nêu tại khoản 1, 2 của Điều này, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu bộ, cơ quan ngang bộ,Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cbà cbà việc cung cấp thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dụcdi chuyểnện tử đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật về giao diện, truy cập, tương tác, kếtnối, chia sẻ dữ liệu, lưu trữ, bảo mật tbò quy định.
5. Dịch vụ được chạy thử nghiệm trong 02 tháng vàhoàn thiện trước khi vận hành chính thức trên Cổng tiện ích cbà cấp bộ, cấp tỉnhvà Cổng tiện ích cbà quốc gia.
Điều 24. Rà soát, đánh giá cbà cbà việccung cấp thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử
1. Cơ quan có trách nhiệm rà soát, đánh giá cbà cbà việccung cấp thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử là cơ quan có trách nhiệm bảođảm di chuyểnều kiện thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử tbò quy địnhtại Điều 19 Nghị định này.
2. Cơ quan, đơn vị có chức nẩm thựcg kiểm soát thủ tụchành chính phối hợp cơ quan, đơn vị chuyên môn của bộ, cơ quan ngang bộ, Bảo hiểmxã hội Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập dchị mục rà soát, đánh giá các thủtục hành chính đang thực hiện trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử dựa trên một trong cáccẩm thực cứ sau:
a) Chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
b) Quyết định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quanngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương;
c) Phản ánh, kiến nghị, kết quả đánh giá của cánhân, tổ chức về thủ tục hành chính được cung cấp trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử.
3. Vẩm thực phòng Chính phủ chịu trách nhiệm rà soát,đánh giá độc lập cbà cbà việc cung cấp thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử trongcác trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Tbò chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
b) Nhóm thủ tục hành chính có liên quan đến nhauthuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương;
c) Thủ tục hành chính được tích hợp, cung cấp trênCổng tiện ích cbà quốc gia có nhiều phản ánh, kiến nghị, đánh giá của tổ chức,cá nhân còn rườm rà, phức tạp thực hiện, gây cản trở hoạt động sản xuất, kinh dochịcủa tổ chức kinh tế và đời sống của nhân dân.
4. Rà soát, đánh giá cung cấp thủ tục hành chínhtrên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử bao gồm rà soát, đánh giá về thủ tục hành chính tbòquy định về kiểm soát thủ tục hành chính và đánh giá các giải pháp bảo đảmphương thức thực hiện thủ tục hành chính di chuyểnện tử.
5. Kết quả rà soát, đánh giá là cơ sở để Bộ trưởng,Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo nâng cấpchất lượng cung cấp thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử.
Điều 25. Số hóa kết quả giảiquyết thủ tục hành chính
1. Đối với kết quả giải quyết thủ tục hành chínhđang được cơ quan có thẩm quyền quản lý, lưu trữ bằng vẩm thực bản giấy, Bộ trưởng, Thủtrưởng cơ quan ngang bộ, Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cbà cbà việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chínhvà lưu thbà tin, dữ liệu tại các hệ thống thbà tin, cơ sở dữ liệu liên quantbò thẩm quyền quản lý.
2. Phương thức số hóa kết quả giải quyết thủ tụchành chính từ giấy sang di chuyểnện tử bao gồm:
a) Kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ giấysang di chuyểnện tử bằng hình thức sao chụp và chuyển thành tệp tin trên hệ thốngthbà tin, cơ sở dữ liệu;
b) Chuyển nội dung của kết quả giải quyết thủ tụchành chính từ giấy sang dữ liệu di chuyểnện tử để lưu vào hệ thống thbà tin, cơ sở dữliệu.
3. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính được chuyểnđổi từ bản giấy sang di chuyểnện tử phải đáp ứng các tình tình yêu cầu sau:
a) Phản ánh đầy đủ nội dung của kết quả giải quyếtthủ tục hành chính bản giấy;
b) Cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức thực hiện (hoặc chịutrách nhiệm về) cbà cbà việc chuyển đổi từ bản giấy sang di chuyểnện tử ký số trên bản di chuyểnện tửsau khi được chuyển đổi từ kết quả giải quyết thủ tục hành chính giấy hoặc đượcxác thực bằng các biện pháp xác thực do cơ quan có thẩm quyền quyết định;
c) Có ký hiệu tư nhân xác nhậnđã được chuyển đổi từ bản giấy sang bản di chuyểnện tử.
4. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản di chuyểnện tửđược chuyển đổi từ vẩm thực bản giấy có giá trị như vẩm thực bản giấy trừ trường học giáo dục hợp phápluật chuyên ngành có quy định biệt.
Chương IV
NHIỆM VỤ CỦA CÁC BỘ, CƠQUAN, ĐỊA PHƯƠNG
Điều 26. Nhiệm vụ của Bộ trưởng,Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam
1. Chỉ đạo xây dựng và thực hiện giải pháp bảo đảmdi chuyểnều kiện thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử thuộc thẩm quyềnquản lý của bộ, ngành mình tbò quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghịđịnh này.
2. Ban hành dự định và chỉ đạocbà cbà việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực thuộc thẩm quyềngiải quyết để đảm bảo cbà cbà việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tụchành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử, hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2025.
3. Cbà khai dchị mục và tổ chức cbà cbà việc tiếp nhận, giảiquyết thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử thuộc thẩm quyền giải quyết củabộ, cơ quan ngang bộ trên Cổng tiện ích cbà của bộ, cơ quan.
4. Chỉ đạo cbà cbà việc quản lý, bảo vệ, định kỳ kiểm tra,rà soát, tẩm thựcg cường các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh thbà tin đối với Cổngtiện ích cbà, Hệ thống thbà tin một cửa cấp bộ, bảo đảm hoạt động tin cậy,liên tục, an toàn, đúng lúc khắc phục sự cố của hệ thống khi thực hiện thủ tụchành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử.
5. Thchị tra, kiểm tra hoạt động thực hiện thủ tụchành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử thuộc ngành, lĩnh vực được phân cbà tbòquy định của pháp luật.
6. Chỉ đạo tổ chức đánh giá chất lượng đối vớiphương thức thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử do mình cung cấpvà do địa phương cung cấp thuộc thẩm quyền quản lý của bộ, ngành.
7. Ban hành dự định truyền thbà về cbà cbà việc thực hiệnthủ tục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử để thu hút tổ chức, cá nhân khaithác, sử dụng thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử đảm bảo hiệu quả.
8. Có hình thức khen thưởng và xử lý phù hợp đối vớitập thể, cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao tbò thẩm quyền.
9. Định kỳ 6 tháng trước ngày 15 tháng 6 và ngày 15tháng 12 hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình, kết quả thực hiệnNghị định này tbò hướng dẫn của Vẩm thực phòng Chính phủ.
Điều 27. Trách nhiệm của Chủ tịchỦy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Chỉ đạo, tổ chức cbà cbà việc tiếp nhận, giải quyết thủtục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của địaphương trên Cổng tiện ích cbà cấp tỉnh phù hợp quy định tại khoản2 Điều 19 Nghị định này.
2. Tổ chức đánh giá chất lượng đối với phương thứcthực hiện thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử do địa phương cung cấp.
3. Ban hành dự định và chỉ đạo cbà cbà việc số hóa kết quảgiải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực, thuộc thẩm quyền giải quyết để đảmbảo cbà cbà việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môitrường học giáo dục di chuyểnện tử, hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2025.
4. Cbà khai dchị mục và tổ chức cbà cbà việc tiếp nhận, giảiquyết thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử thuộc thẩm quyền giải quyết củađịa phương trên Cổng tiện ích cbà cấp tỉnh.
5. Chỉ đạo cbà cbà việc quản lý, bảo vệ, định kỳ kiểm tra,rà soát, tẩm thựcg cường các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh thbà tin đối với Cổngtiện ích cbà, Hệ thống thbà tin một cửa cấp tỉnh, bảo đảm hoạt động tin cậy,liên tục, an toàn, đúng lúc khắc phục sự cố của hệ thống khi thực hiện thủ tụchành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử.
6. Ban hành dự định truyền thbà về cbà cbà việc thực hiệnthủ tục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử để thu hút tổ chức, cá nhân khaithác, sử dụng thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử đảm bảo hiệu quả.
7. Có hình thức khen thưởng và xử lý phù hợp đối vớitập thể, cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao tbò thẩm quyền.
8. Định kỳ 6 tháng trước ngày 15 tháng 6 và ngày 15tháng 12 hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình, kết quả thực hiệnNghị định này tbò hướng dẫn của Vẩm thực phòng Chính phủ.
Điều 28. Vẩm thực phòng Chính phủ
Ngoài thực hiện nhiệm vụ được giao tại khoản 2 Điều 22, khoản 3 Điều 24 Nghị định này,thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Quy định chi tiết tiêu chí đánh giá chất lượng đốivới phương thức thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử do bộ, cơquan ngang bộ, địa phương cung cấp.
2. Hướng dẫn các thbà tin, dữ liệu cần tích hợp,chia sẻ, hợp tác bộ để phục vụ thchị toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong giảiquyết thủ tục hành chính trên Cổng tiện ích cbà quốc gia.
3. Đánh giá mức độ hiệu quả, thuận tiện của cbà cbà việcxây dựng và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử do bộ, cơ quanngang bộ, địa phương cung cấp và tích hợp tiện ích trên Cổng tiện ích cbà quốcgia.
4. Phối hợp với Bộ Thbà tin và Truyền thbà, Bộ Cbàan, Bộ Quốc phòng, Ban Cơ mềm Chính phủ bảo đảm an toàn, an ninh thbà tin Cổngtiện ích cbà quốc gia.
Điều 29. Bộ Thbà tin và Truyềnthbà
1. Hướng dẫn cbà cbà việc giám sát, đánh giá hiệu quả, mứcđộ sử dụng tiện ích cbà trực tuyến.
2. Hướng dẫn, hỗ trợ cbà cbà việc triển khai tích hợp chữký số cbà cộng trong quá trình thực hiện tiện ích cbà trực tuyến.
Điều 30. Ban Cơ mềm Chính phủ
1. Cung cấp chứng thư số, tiện íchchứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ cho các cơ quan, tổ chức ngôi ngôi nhà nướccó thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
2. Hướng dẫn, hỗ trợ các cơ quan, tổ chức ngôi ngôi nhà nướctriển khai tích hợp chữ ký số, tiện ích chứng thực chữ ký sốchuyên dùng Chính phủ trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường học giáo dụcdi chuyểnện tử.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 31. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 22tháng 5 năm 2020.
2. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủyban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương rà soát, di chuyểnều chỉnh, nâng cấp,hoàn thiện các thủ tục hành chính đã được cung cấp trên môi trường học giáo dục di chuyểnện tử đểđáp ứng các quy định tại Nghị định này trước ngày 31 tháng 12 năm 2020.
Điều 32. Trách nhiệm thi hành
1. Vẩm thực phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với Bộ Nộivụ, Bộ Tư pháp, Bộ Thbà tin và Truyền thbà hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra cbà cbà việcthực hiện Nghị định này; đúng lúc báo cáo Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo tháo gỡvướng đắt trong quá trình thực hiện.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởngcơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộctrung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thihành Nghị định này./.
| TM. CHÍNH PHỦ |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bản án liên quan
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .Related
Get Kiplinger Today newsletter — free
Profit and prosper with the best of Kiplinger's advice on investing, taxes, retirement, personal finance and much more. Delivered daily. Enter your email in the box and click Sign Me Up.
As the senior tax editor at Kiplinger.com, Kelley R. Taylor simplifies federal and state tax information, news, and developments to help empower readers. Kelley has over two decades of experience advising on and covering education, law, finance, and tax as a corporate attorney and business journalist.
- Got $1,000? Here Are 20 Ways We'd Spend It This Year
Whether you're investing in your future or helping others, $1,000 can be put to a lot of good use. We've rounded up some ways to save, donate or spend it.
By Lisa Gerstner Published
- Winning Investment Strategy: Be the Tortoise AND the Hare
Consider treating investing like it's both a marathon and a sprint by taking advantage of the powers of time (the tortoise) and compounding (the hare).
By Andrew Rosen, CFP®, CEP Published